Trợ từ là gì? Soạn bài trợ từ thán từ sách Ngữ văn 8

Trợ từ là gì? Trợ từ thán từ là những thành phần nhấn mạnh và bổ trợ cho câu. Để giải thích rõ hơn về 2 khái niệm này, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây, cùng với gợi ý soạn bài trợ từ thán từ ngữ văn 8.

Trợ từ là gì?

Trợ từ theo từ điển Tiếng Việt là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến. Một số trợ từ thường được sử dụng bao gồm: Các, những, chính, đích, ngay…

Ví dụ:  Chỉ cần bỏ ra 10 nghìn là bạn đã có ngay 1 lọ nước hoa

Trợ từ “ngay” này có tác dụng nhấn mạnh cho thành phẩm nhận được là 1 lọ nước hoa khi bạn chỉ bỏ ra 10 nghìn.

trợ từ là gì

Thán từ là gì?

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói. Trong nhiều trường hợp, thán từ còn được sử dụng để gọi đáp. Một số thán từ thường được sử dụng bao gồm: Dạ, vâng, này, ơi, ừ, a, á, ôi, ô hay, than ôi, ôi trời ơi, ô là trời

Ví dụ: Ô là trời! Tại sao trời lại nắng đẹp thế này chứ.

Thán từ “ô là trời” nhằm mục đích thể hiện sự sung sướng khi trời đẹp.

Vai trò của trợ từ thán từ là gì?

Mục đích chính của trợ từ là nhấn mạnh, làm tăng tính biểu thị về sự vật, sự việc trong câu văn. Còn thán từ có tác dụng dùng để bộc lộ biểu cảm, cảm xúc một cách ngắn gọn, xúc tích.

Ví dụ về trợ từ:

  • Hải uống “những” 2 cốc nước.
  • Tôi đã làm bài “rất” kĩ.
  • Nam “đang” đi chơi.
  • Bây giờ chỉ còn cách chạy “thật” nhanh mới đuổi được.

*Trợ từ được in đậm trong ngoặc kép.

Ví dụ về thán từ:

  • “Ồ!” Thật là tuyệt vời!
  • “Hay quá!” Đúng là một ý kiến tuyệt vời
  • “Ô là trời!” Chuyện gì đã xảy ra thế này?
  • “Hả?” Mày vừa làm gì vậy

Soạn bài trợ từ thán từ sách Ngữ văn 8

Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1

– Trang 69

  • Nó ăn hai bát cơm.
  • Nó ăn những hai bát cơm → Trợ từ những nhấn mạnh việc ăn 2 bát cơm là nhiều hơn bình thường.
  • Nó ăn hai bát cơm → Trợ từ có đánh giá việc ăn 2 bát cơm là ít hơn so với bình thường.

– Trang 70

Trong các câu dưới đây, trợ từ là:

  1. Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi cuốn sách này → Trợ từ là chính
  2. Ngay tôi cũng không biết đến việc này → Trợ từ là ngay
  3. Cô ấy đẹp ơi đẹp → Trợ từ là
  4. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên → Trợ từ là những

– Trang 71

Thán từ trong trích đoạn văn bản Lão Hạc (Nam Cao):

a. này, à

b. ấy

c. vâng

d. chao ôi

e. hỡi ơi

– Trang 72

Bài 4: Các thán từ bộc lộ cảm xúc:

  • Ha ha: Thán từ bộc lộ sự sảng khoái
  • Ái ái: Thán từ diễn tả sự đau đớn đến một cách đột ngột
  • Than ôi: Thán từ biểu thị sự đau buồn, tiếc nuối

Bài 5

  1. Ôi! Chú chuồn chuồn ớt mới đẹp làm sao.
  2. Vâng, chiều em sẽ nấu cơm giúp chị.
  3. Trời ơi! Con làm gì mà bày đồ bừa ra nhà thế?
  4. Than ôi, thân phận bọt bèo.
  5. Chao ôi, món ăn này ngon tuyệt!

Bài 6

Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”

  • Gọi dạ bảo vâng khuyên chúng ta phải lễ phép với người lớn.

Hy vọng những giải thích trên đây đã giúp bạn hiểu trợ từ là gì, thán từ là gì rồi. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì đừng ngại gửi thư cho chúng tôi.

Bài viết liên quan:

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *